MODEL : RSC2020
– Đặc điểm: Xe ô tô cứu hộ cứu nạn tầm trung có trang bị cẩu tự hành tải trọng 5 tấn vận hành qua bộ trích công suất PTO, bộ tời điện tải trọng 3 tấn và trang bị hệ thống thiết bị phương tiện PCCC và cứu hộ cứu nạn hiện đại, chất lượng cao được nhập khẩu từ những Hãng sản xuất có uy tín trên thế giới.
– Cấu tạo:
+ Xe ô tô cứu hộ cứu nạn tầm trung cấu tạo bao gồm;
+ Xe cơ sở (sau khi đã cải tạo Cabin từ 3 chỗ ngồi thành 6 đến 7 chỗ ngồi): Sử dụng xe tải do hãng HINO, sản xuất tại Việt Nam
+ Cẩu tự hành: Do các hãng sản xuất có uy tín tại EU, Nhật Bản và hàn Quốc.
+ Tời điện: tải trọng 3 tấn, được nhập khẩu từ Hoa Kỳ hoặc Châu Âu
+ Hệ thống trang thiết bị PCCC và cứu hộ cứu nạn đã tích hợp trên các khoang chứa.
+ Thân xe: Thân xe tính từ phía sau Cabin, với cấu trúc hình chữa nhật trên một Dầm phụ gối vào khung dầm chính của xe cơ sở, cấu trúc bao gồm:
– Các khoang chứa thiết bị PCCC và cứu hộ cứu nạn được phân bổ theo tải trọng cho phép của xe cơ sở.
+ Cẩu tự hành được thiết kế lắp đặt ngay sau cabin hoặc có thể lắp đặt phía sau đuôi xe:
+ Tời điện: Lắp đặt phía trước Cabin.
+ Tháp đèn pha công suất lớn;
+ Các chi tiết khác như: Thang bộ phục vụ lên xuống sàn thao tác nóc xe, thang bộ chuyên dụng PCCC, Lăng giá và các thiết bị dụng cụ PCCC và cứu hộ cứu nạn
+ Hệ thống ưu tiên bao gồm: Còi ưu tiên, đèn chớp, loa ampli, bộ đàm.
– Thiết kế và thẩm định;
+ Thiết kế: Do các kỹ sư của Công ty Semyeong Hàn Quốc và Việt Nam phối hợp thực hiện;
+ Thẩm định thiết kế và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: Do Cục Đăng Kiểm Việt Nam cấp hoặc có thể do Cục cảnh sát Giao Thông – BCA cấp;
+ Kiểm định phương tiện PCCC: Do Cục Cảnh sát PCCC & CNCH – BCA Cấp
– Tiêu chuẩn áp dụng và xuất xứ:
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 – 2015 (Hệ thống quản lý chất lượng);
Tiêu chuẩn ISO 1400 – 2018 (Hệ thống quản lý Môi trường);
Tiêu chuẩn OHSAS 18001 – 2007 ( Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp);
Qui chuẩn 09/2015/BGTVT – Yêu cầu về thiết kế cải tạo xe cơ giới;
Tiêu chuẩn PCCC NFPA 12 – 1901 Bơm chữa cháy (Hệ thống an toàn PCCC Hoa Kỳ)
Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS 0011-2020 ( Xe chữa cháy nước thuốc – Công ty PCCC Hà Nội);
Xuất xứ: Gia công lắp ráp hoàn chỉnh tại Công ty TNHH thiết bị PCCC Hà Nội – Việt Nam
– Chất lượng: Mới 100% , sản xuất năm 2020;
– Phạm vi áp dụng:
Dùng trong công tác cứu hộ cứu nạn và chữa cháy;
Bảo vệ và làm sạch môi trường
Ngăn ngừa và phòng chống bạo loạn;
– Nguồn nguyên liệu:
Sử dụng được tất cả các nguồn nhiên liệu sẵn có trong nước như: Xăng, dầu và các nguồn nước trong tự nhiên (Sông, ngòi, ao hồ và nguồn nước công cộng khác) và các loại hóa chất chữa cháy có sẵn tại thị trường Việt Nam ( Các loại Foam AFFF, Protein .,vv)
CHI TIẾT KỸ THUẬT
Thông tin chung | |
Loại xe | Xe ô tô cứu hộ cứu nạn |
Model | RSC2020 |
Tải trọng cẩu tự hành | 5.000 kg tại 2.4m |
Tải trọng tời điện | 6.800 kg |
Chiều cao của tháp đèn | 4.5m |
Xe cơ sở | Xe tải Hãng Hino model FG8JJ7A, Nhật – Lắp ráp tại VN |
Cabin sau khi đã cải tạo | Cabin kép, 4 cửa, 6 đến 7 chỗ ngồi bao gồm cả lái xe, các ghế ngồi đều có dây an toàn, có điều hòa không khí. |
Tổng trọng tải cho phép (tấn) | Không quá 16 tấn |
Kích thước (mm) sau khi đã cải tạo | Dài x Rộng x Cao: (8.000 x 2.500 x 3.300)mm |
Hãng sản xuất | Thiết kế, gia công cải tạo, lắp ráp hoàn thiện Tại Công ty TNHH thiết bị Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội |
Chất lượng | Mới 100% chưa qua sử dụng, sản xuất năm 2020 |
Chi tiết kỹ thuật | |
Chi tiết kỹ thuật xe cơ sở | |
Tên Hãng | Hino |
Nhãn hiệu | HINO |
Model | FG8JJ7A |
Tay lái | Thuận bên trái |
Kích thước bao ngoài chưa cải tạo (mm) | Dài x Rộng x Cao (7.850 x 2.490 x 2.770) |
Chiều dài cơ sở (mm) | 4.330 |
Vệt bánh xe trước/sau (mm) | 2.050/1.835 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 275 |
Tổng trọng tải thiết kế | Cho phép không quá 16 tấn |
Cabin nguyên bản chưa cải tạo | Cabin đơn 2 cửa , 3 chỗ ngồi kể cả lái xe, ghế ngồi có dây an toàn, , ghế lái có thể diều chỉnh được, ghế phụ cố định theo qui chuẩn của Hãng Hino thiết kế hiện đại, cửa rộng, tầm nhìn xung quanh tốt, ghế ngồi thoải mái,nâng hạ bằng hệ thống thủy lực |
Chi tiết động cơ | |
Loại | Động cơ Diezel, 4 kỳ, 6 xylanh thẳng hàng, Tiêu chuẩn khí thải EURO 4 trở lên, tuabin tăng áp, làm mát bằng nước. |
Công suất cực đại Iso Net (kW/Ps) | 191 Kw (260 PS) tại 2.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn lớn nhất Iso Net N.m | 794 N.m tại 1.500 vòng/phút |
Đường kính xylanh và hành trình piston (mm) | 112 x 130 |
Dung tích xylanh (cc) | 7.684 |
Tỷ số nén | 18:1 |
Chi tiết hệ thống truyền lực | |
Công thức bánh xe | 4 x 2 |
Ly hợp | Loại đĩa ma sát khô, dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén. |
Hộp số | Điều khiển bằng tay, 6 số tiến/ 1 số lùi, đồng tốc từ số 2 đến số 6. |
Vận tốc lớn nhất khi toàn tải ở tay số cao nhất | 84,83 km/h |
Độ dốc lớn nhất xe vượt được | 30.0 ( %) |
Chi tiết hệ thống treo | |
Trục trước | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực |
Trục sau | Phụ thuộc, nhíp lá |
Cỡ lốp | 11.00R-20 16PR |
Chi tiết hệ thống lái | |
Tay lái | Thuận, bên trái |
Kiểu cơ cấu lái | Loại trục vít ê cu bi |
Dẫn động | Tay lái có trợ lực thủy lực |
Cột lái | Cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao |
Chi tiết hệ thống phanh | |
Phanh chính | Hệ thống phanh thủy lực, dẫn động khí nén mạch kép |
Phanh đỗ xe | Cơ khí, tác dụng lên trục thứ cấp hộp số |
Chi tiết khác | |
Dung tích bình nhiên liệu | 200 lít |
Cửa sổ điện, điều hòa | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |
CD, AM/FM radio | Có |
Hệ thống điện | 24V |
Ắc quy | 2 bình – 12V, 65Ah |
Hệ thống đèn | Hệ thống đèn tham gia giao thông gồm có đèn pha, đèn dừng, đèn rẽ phải trái, đèn lùi |
Hệ thống điều hòa | Có |
Thiết bị cảnh báo giao thông | Còi điện |
Chi tiết thân xe chữa cháy và các khoang chứa | |
Cấu trúc thân xe sau khi cải tạo | – Thân xe tính từ phía sau Cabin, với cấu trúc hình hộp chữa nhật trên một khung dầm phụ gối vào khung dầm chính của xe cơ sở, cấu trúc bao gồm: Cẩu tự hành, tháp đèn công suất lớn hệ thống trục các đăng vận hành bơm dầu, PTO vận hành bơm dầu, khung thân khoang chứa dụng cụ trang thiết bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn. Hệ thống các thiết bị lắp đặt phân bố phù hợp với tải trọng cho phép của xe cơ sở và bao gồm có các khoang chứa bao quanh thân và 1 ngăn chứa ống hút, các khoang chứa dùng để lắp đặt trang thiết bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ cứu nạn có thiết kế tinh gọn, chắc chắn và linh hoạt trong thao tác. Nóc thân xe là sàn thao tác với thiết kế chắc chắn, chống trơn trượt và an toàn. – Hình thức gọn, chắc chắn và an toàn, chống trơn trượt, chống xê dịch xô sát – Các khoang đều có hệ thống thông gió, thoát nước, chống ẩm, chống bụi và hệ thống chiếu sáng |
Vật liệu chế tạo thân và khoang chứa | – Khung thân và khoang chứa: Sử dụng thép CT45 (50mm x 50mm) độ dày tối thiểu là 3mm, tối đa là 6mm – Bao thân bà khoang chứa bên ngoài: Sử dụng thép CT3, độ dày ≥ 1.0mm – Sàn thao tác và phía trong khoang chứa, bậc lên xuống: Sử dụng tôn nhám (có khả năng chống trơn trượt) độ dày ≥1.2mm – Lan can an toàn, thang bộ: Sử dụng tôn I Nox 304, loại ống tròn hoặc hình hộp; – Khoen cài, khay đỡ, ráy trượt, giá đỡ: Sử dụng thép CT3 dày ≥ 2.0mm hoặc tôn I – Nox 201 – Cửa cuốn: Sử dụng các thanh nhôm – Đinh tán, e cu bu lon: Sử dụng loại chống rỉ – Kết nối: Tổng hợp các phương pháp Hàn tích CO2, Đinh tán, Ecu – Bulon, cùm gông bằng thép. |
Chi tiết dầm phụ và khoang chứa dụng cụ, phương tiện phòng cháy, chữa cháy, CNCH | |
Khung thân | – Khung thân hình chữa nhật, chia thành các ngăn, các khoang chứa sau đó lắp đặt kết nối vào khung dầm chính của xe cơ sở. Khung thân đảm bảo chắc chắn, ngay ngắn không bị soắn vặn. Khung thân được liên kết bằng phương pháp Hàn tích CO2. Trước khi bao bọc kín, khung thân đã được xử lý làm sạch bề mặt, phủ lớp chống rỉ và sơn màu ghi; – Bao kín thân xe: Thân xe được bao kín bề mặt bằng tôn thép CT3 độ dày ≥1mm – Bảo vệ hai bên thân xe được gia cố bằng tôn thép CT3 độ dày ≥1.0mm, đảm bảo chắc chắn không bị rung lắc, không bị lỏng, rơi. – Các khay đỡ thiết bị bằng thép CT3, ray trượt bằng tôn I – Nox 304 |
Khoang chứa dụng cụ, trang thiết bị | – Số lượng khoang thiết kế phân bố tải trọng và đủ không gian lắp đặt toàn bộ số lượng trang thiết bị PCCC và cứu nạn cứu hộ. – Bao kín phía trong các khoang bằng tôn nhám có khả năng chống trơn trượt, chống rỉ. – Làm kín các khoang phía ngoài là hệ thống cửa cuốn bằng nhôm, có khả năng thông khí, chống thấm và chống bụi. – Bên trong khoang chứa có hệ thống giá đỡ, khoen cài kẹp để giữ cố định các dụng cụ phương tiện nhằm chống xô dịch va đâp khi vận chuyển, có hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt, mở khi đóng mở cửa cuốn – Các khoang được phân bố theo cơ cấu hợp lý dễ thấy, dễ lấy và an toàn, theo mẫu của một số xe cứu hộ cứu nạn nhập khẩu từ các nước trên thế giới đang sử dụng tại Việt Nam thời gian qua |
Sàn thao tác | – Sàn thao tác là toàn bộ diện tích phía trên nóc thân xe. – Sàn thao tác đảm bảo chắc chắn và bao lót bằng những tấm nhôm sần chống trơn, chống rỉ. – Di chuyển lên xuống sàn thao tác: Được thiết kế một thang bộ, cho phép lên xuống sàn thao tác. Thang bộ lắp đặt cố định ngay phía sau thân xe, khung thang bộ bằng tôn I – Nox 304, các bậc lên xuống bằng tôn nhám chống troen, chống rỉ. – Vị trí lắp đặt thang chữa cháy – Khả năng an toàn trên sàn: Hệ thống lan can xung quanh sàn thao tác đảm bảo ngăn ngừa sự cố rơi, ngã và các sự cố khác; |
Chi tiết kỹ thuật Cabin | |
Mô tả | – Cabin xe ô tô chữa cháy được cải tạo từ Cabin xe cơ sở, sau khi cải tạo cabin xe chữa cháy có hình dáng là cabin đôi, với 4 cửa, số ghế ngồi cho phép tối thiểu 6 chỗ bao gồm cả lái xe. – Cấu trúc: Khoang lái xe và chiến sĩ chữa cháy có thiết kế kín |
Chi tiết kỹ thuật ghế ngồi trong cabin | – Số ghế ngồi trong cabin có hai ngăn với tổng số cả lái xe là tối thiểu 6 chỗ; – Ngăn phía trên bao gồm nghế ngồi của lái xe và ghế phụ bên phải. Ghế ngồi của lái xe và nghế phụ xe có dây san toàn và được giữa nguyên theo thiết kế ban đầu của xe cơ sở. Ghế lái có thể điều chỉnh lên xuống, cao thấp, ghế phụ thiết kế cố định. – Ngăn phía sau là hàng băng ghế liền được mở rộng cải tại trên cơ sở của cabin xe cơ sở. Băng nghế này cho phép tôi thiểu 4 chỗ ngồi, mỗi chỗ ngồi đều có dây an toàn được lắp đặt. |
Chi tiết về ghế ngồi | – Độ cao từ mặt sàn để chân đến mặt ghế chiến sỹ không nhỏ hơn 500mm, góc giữa phần tựa lưng của ghế với mặt ghế lớn hơn 90 độ – Khoảng cách giữa chỗ ngôi của ghế cùng hướng cabin lớn hơn 650mm – Chiều sâu đệm ngồi của ghế lái xe và ghế phụ bên phải xe giữ nguyên trang theo xe cơ sở, chiều sâu của nghế ngồi cán bộ chiến sỹ được thiết kế cải tạo phía sau lớn hơn hoặc bằng 350mm – Độ rộng chiếm chỗ của băng ghế chiến sỹ phía sau phủ kín hết độ rộng của cabin, tối thiểu 450mm, độ cao của lưng tựa lên mặt trên của ghế lớn hơn hoặc bằng 450mm. – Ghế đảm bảo có độ cứng và chắc chắn; – Vật liệu đệm nghế bằng vật liệu đệm mút có độ đàn hồi cao, có tính chậm cháy, thân thiện môi trường. |
Chi tiết cửa cabin | – Số cửa cabin sau khi cải tạo là 4 cửa; – Kích thước của khoang lái giữ nguyên kích thước theo nhà sản xuất của xe cơ sở ; – Kích thước của khoang chiến sỹ tương đương xấp xỉ kích thước của khoang lái ; – Cơ cấu mở cửa theo cơ cấu mở cửa của xe cơ sở, đảm bảo linh hoạt và thuận tiện cả khi người đeo găng tay cũng dễ dàng. Khi xe đang di chuyển cửa xe không tự động mở được. – Các cửa sổ có hệ thống khóa để ngăn hiện tượng tự mở khi xe đang di chuyển. – Các kính của sổ là kinh an toàn theo thiết kế của xe cơ sở |
Chi tiết bậc lên xuống | – Khoảng cách giữa bậc lên xuống cabin ≤ 350mm, độ sâu của bậc ≥ 100mm, bậc thang có đèn chiếu sáng, độ sáng không nhở hơn 5 Lx, bề mặt bậc thang bằng tôn nhám chống trơn trượt và vị khoảng cách vị trí thấp nhất của bậc lên xuống đến mặt đất không lớn hơn 500mm – Các bậc trên thân xe khu vực lấy phương tiện của khoang thiết bị độ cao từ mặt đất đến vị trí nhân viên đứng không lớn hơn 450mm, chiều dài không nhỏ hơn 300mm, độ sâu không nhỏ hơn 200mm và có hệ thống chiếu sáng – Các bậc thang được hạ thấp và mặt ngoài hướng về phía trước và phía sau xe chữa cháy có đèn nhấp nháy màu vàng. Tải trọng bậc thang có thể mang trọng lượng 85kg/500mm. – Khi bậc thang được lật lên vị trí lái xe có cơ cấu khóa để ngăn bậc thang bị lắc sau khi tự lật |
Chi tiết tay vịn | – Tay vin bố trí tất cả các chỗ ngồi kể cả lái xe và nhân viên chữa cháy, tay vị có kích thước phù hợp thuận tiện trong trường hợp đeo gay tay vẫ có thể nắm chắc. – Tay vị gắn cố định vào thân xe bằng hệ thống bulong chắc chắn chịu được lực kéo trên 100kg không bị đứt gãy – Chiều cao từ mặt sàn đến tay vịn trong khoang không nhỏ hơn 600mm giúp nhân viên ngồi dễ cầm nắm. – Cabin có các tay vin để lên xuống xe, tay vị cho phép dễ cầm nắm kể cả khi đeo găng tay; – Vật liệu tay vin ưu tiên vật liệu kim loại có gia cố lớp vỏ nhựa hoặc sơn phun cát sần chống trơn |
Chi tiết độ đàn hồi cabin | – Nóc khoang lái cabin giữ nguyên nóc cabin của xe cơ sở – Nóc khoang chiến sỹ của cabin chịu được tải trọng tính trên 100kg ở phạm vi 300mmx 300mm, trên nóc có thiết kế để chống trơn trượt. – Vật liệu sàn, nóc cabin bằng tôn CT3 độ dày 3mm có dập gân để tăng độ cứng và bền. |
Tiếng ồn của cabin | Cabin có khả năng cách âm tốt, khi xe di chuyển tiếng ồn trong cabin không vượt quá 85dB |
Chi tiết về hệ thống ưu tiên | |
Dàn đèn ưu tiên | Model GA – 2000 LT, tích hợp Loa, xuất xứ Công ty TNHH MTV Thanh Bình – BCA |
Chi tiết Loa | Loa công suất 200W, trở kháng 4 ohms, cường độ âm thanh đầu ra 122dB/m, dải song 200 – 5000 Hz |
Chi tiết đèn ưu tiên | – Kích thước: Dài 1212mm x Rộng 302mm x Cao 183.3mm – Màu sắc: Một bên màu xanh, một bên màu đỏ – Công suất: 58.8w – Kiểu sáng: Chớp xanh đỏ – khối lượng tịnh: 12kg – Dòng điện tiêu thụ: ≤ 6.6 A – Nguồn cấp: 12VDC hoặc 24VDC – Tiêu chuẩn: ISO 9001-2015 – Xuất xứ: Công ty TNHH MTV Thanh Bình – BCA – Việt Nam |
Máy phát tín hiệu | Model: TT79-TB; – Xuất xứ Công ty TNHH MTV Thanh Bình – BCA |
Chi tiết máy phát tín hiệu ưu tiên | – Công suất: 100W – Nguồn cấp: 11.7 – 14VDC hoặc 24VDC – Có Micrro (nhưng có thể tháo rời) – Phát 3 chế độ hú ưu tiên – Dòng tiêu thụ cực đại 6.5A – Tiêu chuẩn áp dụng: TCANVN 109-2017 – Xuất xứ: Công ty TNHH MTV Thanh Bình – BCA – Việt Nam |
Chi tiết về cẩu tự hành | |
Nhãn hiệu | UNIC |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Tải trọng làm việc | 5.000 kg tại phạm vi làm việc 2.4 m |
Góc nâng cần | 1~76 độ |
Góc quay cần | 360 độ |
Điều khiển | Cần điều khiển các chức năng cần cẩu được lắp trên bảng điều khiển cho phép thao tác dễ dàng. Các cần điều khiển được bố trí thành hàng ở cả 2 bên của xe |
Tay với cần cẩu | Tay với cần cẩu thủy lực kiểu đôi. Van hãm giúp ngăn không để tay với cần cẩu gặp sự cố khi đứt dây khớp nối. Tay với cần cẩu có thể quay gập về vị trí phù hợp khi xe chuyển động |
Chân chống | Được bố trí phía sau xe ở cả hai bên trái và phải, hình chữ H, xy lanh chân chống có van an toàn hai chiều để bảo vệ khỏi sự quá tải và trượt, văng chân chống trong quá trình xe di chuyển. |
Hệ thống tời | |
Loại | Tời điện |
Vị trí lắp đặt | Đặt phía trước xe |
Truyền động | Bằng mô tơ điện 24V |
Điều khiển | Nối hoặc tháo theo kiểu liên kết móc được điều khiển bằng tay, đảm bảo cáp chạy tốt, cuộn dây được điều khiển bằng điện |
Tải trọng kéo | 15000lbs(6.8 tấn) |
Chiều dài cáp | 30 m, Đầu dây cáp có móc kéo bằng thép. |
Xuất xứ |
|
Chi tiết tháp đèn công suất lớn | |
Thông số tháp đèn | – Kiểu đèn pha công suất lớn – Tháp đèn được đặt trên nóc của xe nền và truyền động bằng khí nén. – Bóng đèn:4 bóng LED x 1,400 Lumens x 1000w – Nguồn cấp: 220v – 230v/ 50Hz – Độ cao tối đa: 4.5 m / vận hành bằng khí nén – Góc quay: 350° – Điều khiển: các chức năng xoay và nghiêng đèn có thể được điều khiển từ xa Xuất xứ: Mỹ |
Chi tiết về hoàn thiện | |
Tính đồng bộ | – Đã tích hợp đồng bộ, ổn định, an toàn và cho phép vận hành linh hoạt – Dụng cụ sửa chữa xe cơ sở và lốp dự phòng đã trang bị theo xe |
Màu sơn | Đỏ |
Hồ sơ quản lý chất lượng xe chữa cháy | |
Hồ sơ tài liệu phục vụ quản lý chất lượng, đăng ký, đăng kiểm | – Phiếu xuất xưởng (Mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp); – Giất chứng nhận thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới – Giấy chứng nhận chất lương, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo do Cục Đăng Kiểm Việt Nam cấp – Giấy kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy do Cục Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ – BCA cấp; – Và các hồ sơ khác có liên quan đến xe ô tô cơ sở |